Marketing Online được dự đoán sẽ bùng nổ đối với các doanh nghiệp ở thời đại công nghệ 4.0 mạnh mẽ như hiện nay. Để giúp các cá nhân/doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc tra cứu và tìm hiểu về Marketing Online, chúng tôi sẽ đưa ra những thuật ngữ thông dụng nhất trong bài viết này:
1. Marketing Online
Marketing Online là hình thức marketing dựa trên các công cụ của internet. Marketing Online bao gồm nhiều công cụ/hình thức như: Display Advertising, SEM – Search Engine Marketing, Email Marketing, Social Marketing, SEO…
2. Qualified Lead – Khách hàng tiềm năng
Đối tượng người mua được cho là một khách hàng tiềm năng khi họ thể hiện được sự quan tâm đến sản phẩm/dịch vụ của bạn một cách rõ ràng nhất. Ngoài ra khách hàng tiềm năng cũng rất quan tâm đến các thông tin về doanh nghiệp. Vì vậy, trong tập khách hàng có được, doanh nghiệp sẽ có cơ chế chăm sóc đặc biệt đối với loại khách hàng tiềm năng cho đến khi họ phát sinh hành động mua hàng.
3. Customer Acquisition – Thu hút khách hàng
Thu hút khách hàng là quá trình tìm kiếm và đưa khách hàng mới về với doanh nghiệp của bạn. Quá trình đó bao gồm một chuỗi hành động từ chào bán người mua, thu hút và chuyển đổi thông qua việc duy trì. Việc thu hút khách hàng vừa giúp doanh nghiệp có được khách hàng mới vừa làm hàng lòng cho khách hàng cũ.
Các công ty cả lớn và nhỏ nên xem xét chiến lược thu hút khách hàng của họ. Bạn có thể xác định những gì cần cải thiện, nội dung nào giúp khách hàng tiềm năng chuyển đổi và cách bạn có thể giảm tỷ lệ rời. Nó cũng là một chỉ số quan trọng cho các công ty để xác định sức mạnh của doanh nghiệp của họ.
4. Landing page
Landing page là một trang đích được tạo ra nhằm mục đích thu hút người truy cập trong chiến dịch quảng cáo, Landing page có mục tiêu là chuyển đổi từ khách truy cập trở thành khách hàng thông qua Form đăng ký, Form liên hệ…, Ngoài ra Landing page còn là thuật ngữ dùng chỉ trang đích của một chiến dịch SEO, hay quảng cáo Adwords, Quảng cáo banner…
5. Pop Up Ad
Là hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa sổ mới khi bạn ghé thăm một website nào đó. Hình thức này dễ gây phản cảm và không được người dùng hưởng ứng.
6. CTA trong marketing
CTA là thuật ngữ viết tắt của call to action trong quảng cáo Google. Chúng được thể hiện thông qua văn bản hoặc hình ảnh nhằm mục đích kêu gọi người xem phải hành động bằng những cú click chuột. Như vậy, hiểu một cách đơn giản, CTA có nhiệm vụ tạo ra tỉ lệ chuyển đổi từ người dùng thành khách hàng tiềm năng.
7. Campaign
Campaign có thể biết đến là chiến dịch, thông thường campaign sẽ chỉ những chiến dịch marketing, quảng cáo thông qua những phương tiện truyền thông trực tuyến khác nhau. Chiến dịch truyền thông sẽ quyết định doanh nghiệp đó sẽ thất bại hay thành công.
8. Domain
Domain hay được gọi là tên miền, là định danh của website trên Internet, là địa chỉ web chính của trang mà bạn tạo nên. Tên miền thường gắn liền với tên của công ty và thương hiệu của doanh nghiệp. Tên miền là duy nhất và được cấp phát cho chủ thể nào đăng ký trước.
9. KPI – Key Performance Indicator
KPI – Key Performance Indicator (tạm dịch Chỉ số đo lường kết quả hoạt động): Là các chỉ số để đánh giá hiệu quả của một chiến dịch quảng cáo.
10. Conversion Rate
Conversion Rate là chỉ số thể hiện tỷ lệ khách hàng thực hiện một hành vi sau khi xem/click vào quảng cáo, hành vi đó có thể là mua hàng/điền vào form, gửi email liên hệ, gọi điện… Đây là chỉ số quan trọng đánh giá hiệu quả của chiến dịch quảng cáo, chỉ số này có thể cho biết được doanh nghiệp đã bỏ ra bao nhiêu chi phí để có được một khách hàng (hoặc 1 khách hàng tiềm năng).
11. Conversion Form
Là biểu mẫu mà bạn dùng để thu thập thông tin người truy cập trên trang Web, Landing page của bạn. Conversion form chuyển đổi người truy cập thành khách hàng tiềm năng, thu thập các thông tin liên lạc của khách hàng tiềm năng này
12. Thử nghiệm A/B.
Thử nghiệm A/B sẽ là một yếu tố vô cùng quan trọng, đề cập đến việc so sánh hai biến con của một biến lớn duy nhất để quyết định cái nào hoạt động tốt hơn. Các biến có thể là thiết kế, nhắn tin, CTA – bất kỳ điều gì liên quan đến mục tiêu chiến dịch của bạn.
Hầu hết mọi người liên kết thử nghiệm A/ B với marketing qua email – thử các dòng chủ đề khác nhau, CTA, và hình ảnh. Tuy nhiên, bạn có thể thử nghiệm nhiều cách khác nhau như landing page, luồng chatbot Messenger hoặc nội dung trên trang web.
13. Cost per Lead – Chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng (CPL).
Chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng là số tiền bạn trả cho việc tương tác của những người tiêu dùng quan tâm. Nó là một số liệu chính để xác định xem chiến dịch tạo khách hàng tiềm năng của bạn có hoạt động tốt hay không.
14. CPA – Cost Per Action:
Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên số lượng khách hàng thực tế mua sản phẩm/điền form đăng ký/gọi điện/hay gửi email… sau khi họ thấy và tương tác với quảng cáo.
15. ROI – Return on Investment
Hiệu quả trên ngân sách đầu tư. Chỉ số ROI thường kết hợp với CPA để biết được để có một khách hàng doanh nghiệp phải tốn bao nhiêu chi phí, và sau cả chiến dịch với 1 khoản ngân sách nhất định thì doanh nghiệp thu lại được hiệu quả gì?