Việc nắm chắc bản chất của những thuật ngữ giúp các maketer hiểu chính xác những gì đang thực hiện trong chiến dịch Marketing trên Email marketing.
Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi sẽ chỉ rõ những thuật ngữ về email mà mỗi marketer cần biết để có thể làm tăng vọt số lượng những người đăng ký đang hoạt động, thu được những người đăng ký có giá trị nhất của mình, nắm được số lần mở, đọc email của họ và hơn thế nữa:
1. A/B Split Test (kiểm tra phân tách A/B): Kiểm tra các biến trong email của bạn đối nhau để xem cái nào hoạt động tốt hơn.
2. Active Subscriber (người đăng ký còn hoạt động): Một liên hệ email mở email từ người gửi.
3. Tệp đính kèm: Là hình ảnh, pdf, hoặc loại thư mục khác trong email mà một người dùng mở ra để xem.
4. Attachment Open Rate (Tỷ lệ mở tệp đính kèm): Số lượng người nhận email mở tệp đính kèm trong một email chia cho tổng người nhận đã mở email (thể hiện là phần trăm)
5. Auto Follow up (Tự động theo dõi): Một email được tự động gửi đến người dùng sau khi họ thực hiện 1 hành động cụ thể. Giống như việc bạn vừa thanh toán một đơn hàng thì có ngay một thông tin theo dõi tự động với xác nhận đơn hàng và số lượng.
6. Autoresponder (Phản hồi tự động): Email được tự động gửi ra sau khí người dùng thực hiện một hành động cụ thể (đăng ký, nhấp và liên kết trong một email, thanh toán,…) đó có thể khoảng một hoặc nhiều email.
7. Behavioral Email (Email hành vi): Các email đã gửi đến người dùng dựa trên lịch sử hành động của họ. Khi bạn truy cập một trang Web/Landing page và phát sinh hành động mua hàng, lập tức ngay sau đó sẽ có một email chào hàng đến với bạn.
8. Danh sách đen: là danh sách bao gồm những địa chỉ IP hoặc domain bị đánh dấu là nguồn spam của các tổ chức thống kê các server gửi spam. Hiểu đơn giản, Blacklist là tên thường gọi của các tổ chức thống kê các máy chủ gửi thư rác.
9. Bounce Rate: là số lượng email không thể được gửi vào được hộp thư. Có 2 loại: Soft Bounce Rate và Hard Bounce Rate.
10. Broadcast: Các email được gửi đến toàn bộ danh sách email của bạn, không cụ thể đến các phân khúc
11. Call To Action: Hành động mà bạn đang yêu cầu người nhận email thực hiện. Ví dụ như: click ngay để nhận ưu đãi, tìm hiểu thêm về chúng tôi,…
12. Cinemagraph: Các video có độ dài vài giây và ghép lại để tạo thành những chuyển động liên tiếp nhau, như gif.
13. Click: là tổng số lần truy cập vào link trong email của người dùng.
14. Click To Open Rate: Tỷ lệ mở, tỷ lệ này = (Số lượng nhấp duy nhất/số lượng mở duy nhất)x100%
15. Click Rate: Tỷ lệ truy cập, tỷ lệ này = (Số lượng người nhận email nhấp vào một link trong email/tổng số người nhận)x100%
16. Complain rate: Tỷ lê phản ánh. Tỷ lệ này = (Số lượng người nhận đã đánh dấu email như spam/tổng số người nhận email)x100%
17. Conversion Rate: Tỷ lệ thảo luận, tỷ lệ này = (Lượng người nhận email thực hiện lời kêu gọi hành động/tổng số người nhận email và đã mở email)x100%
18. Email Domain: Tên miền trang web/landing page trong một email gửi đến.
19. Email Marketing: Sử dụng kênh email như một chiến lược để kết nối với khách hàng, chia sẻ thông tin hữu ích; quảng bá sản phẩm, dịch vụ, sự kiện, thương hiệu, thắt chặt mối quan hệ và thúc đẩy tăng doanh thu, v.v. tới những người đã đăng ký nhận email từ một doanh nghiệp
20. Forwards: Số lần người đăng ký chuyển tiếp email của bạn
21. Footer: Phần dưới cùng của email có thể chứa chính sách quyền riêng tư, bất kỳ thông tin pháp lý cần thiết nào (ví dụ: đối với các chương trình liên kết), địa chỉ kinh doanh, tùy chọn hủy đăng ký, v.v.
22. Header: Nội dung trong một email ở trên cùng, thường là logo công ty
23. List: Một nhóm liên hệ với những người đáp ứng một tiêu chí cụ thể khi liên quan đến trạng thái khách hàng tiềm năng, trạng thái mua hàng hoặc trạng thái thành viên của họ
24. List Fatigue: Một danh sách email có tỷ lệ tương tác giảm do được gửi quá nhiều email quảng cáo hoặc quá nhiều email nói chung
25. Marketing Automation: Tự động hóa chuỗi email và phễu được gửi đến người đăng ký tùy thuộc vào hành vi trước đó của họ
26. Mobile Open Rate: Tỷ lệ mở mail qua mobile, tỷ lệ này = (Số lượng người nhận email đã mở email trên thiết bị di động/tổng số người nhận email)x100%
27. Newsletter: Một email được gửi trên hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý,..
28. Open Rate: Tỷ lệ xem mail, tỷ lệ này = (Số lượng người nhận email đã mở email/tổng số người nhận email)x100%
29. Preview Text: Văn bản của một email được hiển thị dưới dòng chủ đề cho người dùng thấy nội dung bên trong email
30.Reply Rate: Tỷ lệ phản hồi, tỷ lệ này = (Số lượng người nhận email đã trả lời email/tổng số người nhận email)x100%
31.Subject Line: Văn bản của một email mà người dùng nhìn thấy bên dưới tên của người gửi cho họ biết nội dung trong email là gì
32. Subscriber: Một người opts-in vào danh sách email để nhận email từ
doanh nghiệp
33. Subscriber Value: Một cá nhân người đăng ký có giá trị bao nhiêu tùy thuộc vào mức độ hoạt động của họ, hành vi mua của họ, nếu họ giới thiệu người
đăng ký mới,…
34. Targeting: Các phân đoạn của danh sách email được nhắm mục tiêu cho một sản phẩm cụ thể, khuyến mãi, dịch vụ, chiến dịch,…
35. Thank You Page: Trang web mà một đăng ký mới được đưa đến sau khi họ chọn tham gia để trở thành một người đăng ký
37. Throttling: Gửi email đến một danh sách lớn theo đợt để cải thiện tỷ lệ gửi.
38. Triggered Emails: Email được gửi đến những người đăng ký dựa trên hành động hoặc hành vi cụ thể được tự động hóa và lên lịch theo trình tự
39.Total Open Rate: Tổng số lượt mở = (Số lượng người nhận email đã mở email/tổng số người nhận đã nhận email)x100%
40. Welcome Email: Email đầu tiên mà một đăng ký mới nhận được sau khi được thêm vào danh sách (đây là email tự động)